Ban hành kèm theo Quyết định số 1490/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam – Campuchia đến năm 2020)
1. 10 CỬA KHẨU QUỐC TẾ
1
|
Lệ Thanh (Gia Lai)
|
Oyadav (Rattanakiri)
|
2
|
Hoa Lư (Bình Phước)
|
Trapeang Sre (Kratié)
|
3
|
Xa Mát (Tây Ninh)
|
Trapeang Phlong (Tboung Khmum)
|
4
|
Mộc Bài (Tây Ninh)
|
Bavet (Svay Rieng)
|
5
|
Bình Hiệp (Long An)
|
Pray Vo (Svay Rieng)
|
6
|
Dinh Bà (Đồng Tháp)
|
Bontia Chak Cray (Prey Veng)
|
7
|
Thường Phước (Đồng Tháp)
|
Koh Rokar (Prey Veng), đường sông
|
8
|
Vĩnh Xương (An Giang)
|
Kaam Samnor (Kandal), đường sông
|
9
|
Tịnh Biên (An Giang)
|
Phnom Den (Takeo)
|
10
|
Hà Tiên (Kiên Giang)
|
Prek Chak (Kampot)
|
2. 12 CỬA KHẨU CHÍNH
1
|
Đắc Ruê (Đắk Lắk)
|
Chi Miết (Modulkiri)
|
2
|
Bu Prăng (Đắk Nông)
|
Đắc Đam (Mondulkiri)
|
3
|
Đắk Peur (Đắk Nông)
|
Bu Sara (Mondulkiri)
|
4
|
Hoàng Diệu (Bình Phước)
|
Lapakhê (Mondulkiri)
|
5
|
Mỹ Quý Tây (Long An)
|
Xòm Rông (Svay Rieng)
|
6
|
Khánh Bình (An Giang)
|
Chrây Thum (Kandal)
|
7
|
Phước Tân (Tây Ninh)
|
Bố Môn (Svay Rieng)
|
8
|
Vĩnh Hội Đông (An Giang)
|
Kom Pung Kroxăng (Takeo), đường sông
|
9
|
Giang Thành (Kiên Giang)
|
Ton Hon (Kampot)
|
10
|
Lộc Thịnh (Bình Phước)
|
Tôn Lé Cham (Tboung Khmum)
|
11
|
Kà Tum (Tây Ninh)
|
Chăn Mun (Tboung Khmum)
|
12
|
Chàng Riệc (Tây Ninh)
|
Đa (Tboung Khmum)
|
3. 27 CỬA KHẨU PHỤ
1
|
Tân Tiến (Bình Phước)
|
Chay Khleng (Kratié)
|
2
|
Vạc Sa (Tây Ninh)
|
Phum Soty (Tboung Khmum)
|
3
|
Cây Gõ (Tây Ninh)
|
Bos Chếk (Tboung Khmum)
|
4
|
Tân Phú (Tây Ninh)
|
Kọ (Tboung Khmum)
|
5
|
Tống Lê Chân (Tây Ninh)
|
Sa Tum (Tboung Khmum)
|
6
|
Vàm Trảng Trâu (Tây Ninh)
|
Đôn (Svay Rieng)
|
7
|
Tà Nông (Tây Ninh)
|
Kom Pông Th'Nuông (Svay Rieng)
|
8
|
Long Phước (Tây Ninh)
|
Tà Y (Svay Rieng)
|
9
|
Long Thuận (Tây Ninh)
|
Kompông S'Piên (Svay Rieng)
|
10
|
Phước Chỉ (Tây Ninh)
|
Brasát (Svay Rieng)
|
11
|
Tân Nam (Tây Ninh)
|
Mơn Chây (Prey Veng)
|
12
|
Cây Me (Tây Ninh)
|
Phum Thonoúk (Prey Veng)
|
13
|
Long Khốt (Long An)
|
Xòm Dông (Svay Rieng)
|
14
|
Vàm Đồn (Long An)
|
Chòm Loong (Svay Rieng)
|
15
|
Kênh 28 (Long An)
|
Cơ Rúa (Svay Rieng)
|
16
|
Bá Nguyên (Đồng Tháp)
|
Koos Xâm Pư (Prey Veng) (Sở Thượng)
|
17
|
Mộc Rá (Đồng Tháp)
|
Koos Xâm Pư (Prey Veng)
|
18
|
Á Đôn (Đồng Tháp)
|
Gò Đồn (Prey Veng)
|
19
|
Bình Phú (Đồng Tháp)
|
Bon Tia Chăc Crây (Prey Veng)
|
20
|
Thông Bình (Đồng Tháp)
|
Pèm Tia (Prey Veng)
|
21
|
Bắc Đai (An Giang)
|
Bắc Đai (Takeo)
|
22
|
Sa Kỳ (Kiên Giang)
|
Cok Com Bô (Kampot)
|
23
|
Vàm Hàng (Kiên Giang)
|
On Long Pring (Kampot)
|
24
|
Rạch Gỗ Kiên Giang)
|
Đơm Sơ Sngâu (Kampot)
|
25
|
Đầm Chít (Kiên Giang)
|
Prêy Tun Lê (Kampot)
|
26
|
Chợ Đình (Kiên Giang)
|
Thnốt Choong Srong (Kampot)
|
27
|
Nha Sáp (Kiên Giang)
|
Rưs Xây Pi Cum (Takeo)
|
Nguồn Ủy ban Biên giới quốc gia
. . . . .